Hợp đồng thiết kế kiến trúc là giấy tờ quan trọng cần có khi thiết kế và xây dựng nhà ở dân dụng. Hợp đồng thiết kế kiến trúc được sử dụng để ràng buộc quan hệ giữa gia chủ và đơn vị thiết kế kiến trúc nhà ở trong thời gian thiết kế xây dựng nhà. Mới đây chúng tôi có ký hợp đồng với 1 đơn vị tư vấn thiết kế cho mau biet thu 3 tang ket hop kinh doanh nên hôm nay chúng tôi gửi tới bạn đọc để cùng tham khảo.

Bản hợp đồng thiết kế kiến trúc phải có đầy đủ các thông tin cần thiết, các điều khoản, có đầy đủ chữ ký của hai bên mới được đánh giá là bản hợp đồng có hiệu lực và được pháp luật công nhận.

Khi làm việc với các đơn vị thiết kế, gia chủ cần lưu ý tham khảo các mẫu hợp đồng thiết kế kiến trúc có sẵn và các mẫu hợp đồng thiết kế kiến trúc chuẩn để có được những điều khoản có lợi nhất cho mình.

Hợp đồng thiết kế kiến trúc

Ngoài ra, việc đọc kỹ và làm rõ các điều khoản hợp đồng cũng vô cùng quan trọng giúp gia chủ có thể giám sát chặt chẽ quy trình thiết kế bản vẽ ngôi nhà tương lai của mình.

Hầu hết những bản hợp đồng thiết kế kiến trúc sẽ có chung 1 mẫu, song các điều khoản có thể thay đổi sao cho phù hợp với từng trường hợp.

Mời bạn tham khảo thêm những bài viết khác : Biet thu nghi duong tai Vung Tau.

Dưới đây là bản hợp đồng thiết kế kiến trúc mẫu được đánh giá hợp chuẩn, được pháp luật công nhận mà chúng sở hữu và sử dụng với hàng trăm, nghìn khách hàng của chúng tôi mời các bạn tham khảo.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ KIẾN TRÚC

Số hợp đồng: ………………………………….

Căn cứ luật Dân Sự, Thương Mại và Xây Dựng của nước CHXHCN Việt Nam hiện hành.
Căn cứ vào nhu cầu của Chủ đầu tư và khả năng cung cấp dịch vụ của ………………….
Ngày tháng năm tại ………………………. chúng tôi gồm có:
Bên A: Chủ đầu tư (hoặc đại diện của Chủ đầu tư)
Họ và tên: ………………………………………………. Năm sinh: ………….. ■ Nam □ Nữ
Số CMND/Hộ chiếu:………………………………….. Nơi cấp: …………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
Tỉnh, Thành phố: ………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại/Fax: ………………………………………………………………………………………
Email: ……………………………………………………………………………………………………..
Bên B: Dịch vụ thiết kế
Đại diện: ………………………………………………… Chức vụ: ………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
Điện thoại …………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………………..
Email: …………………………………………………………………………………………..
Hai bên thống nhất ký hợp đồng thiết kế tại:
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….
Tỉnh, Thành phố:………………………………………………………………………………………….
Loại hình thiết kế công trình

□ Biệt thự, nhà từ 2 mặt tiền trở lên
■ Nhà phố
□ Bar, cafe, nhà hàng, karaoke
□ Show room, shop
□ Building, office, hotel, resort… và các loại công trình khác

Trạng thái
■ Xây mới
□ Cải tạo

Thông tin khác
□ Nền đất yếu

Điều 1. Nội dung và khối lượng công việc
a. Bên A giao cho bên B thầu thiết kế công trình theo đúng quy hoạch, kế hoạch, số liệu khảo sát đã được thẩm tra xét duyệt.
b. Công việc bên B phải hoàn thành bao gồm các bước đã được đánh dấu sau:
■ Phong thủy cơ bản
■ Bản vẽ kiến trúc
■ Kết cấu xây dựng
■ Phối cảnh ngoại thất
■ Sơ đồ điện nước
■ Thiết kế nội thất không gian 3 chiều (3D)
■ Giám sát tác giả (kèm theo phụ lục)
■ Lập hồ sơ để bên A xin phép xây dựng

Điều 2. Thời hạn thiết kế
Thời hạn thiết kế là …………… ngày, tính từ ngày bên A ký trên bản vẽ thống nhất hoàn toàn phương án: Từ ngày ……. tháng ……. năm ………….. Đến ngày ……. tháng ……. năm ………….
Điều 3. Giá hợp đồng (diện tích x đơn giá thiết kế/m2)
Diện tích sàn: ……………………………….. m2 x đơn giá thiết kế ……………………….. /m2
Diện tích sân, vườn (nếu có) …………….. m2 x đơn giá thiết kế ……………………….. /m2
Tổng cộng: …………………………………… đ
Viết bằng chữ: …………………………………………………………………………………….. đồng
Đơn giá chưa bao gồm thuế VAT
…………………………………………………………………………………………..

Điều 4. Cách thức thanh toán theo từng giai đoạn (tiền mặt hoặc chuyển khoản)
1. Tư vấn thiết kế và xây dựng (miễn phí).
2. Ứng …% tiền sau khi ký hợp đồng: …………………
3. Ứng …% tiền sau khi hoàn tất phương án: …………………
4. Thanh toán …% còn lại sau khi bàn giao hồ sơ thiết kế: …………………
* Đối với thiết kế nội thất, ứng tiền giai đoạn 3 được thực hiện sau khi bên B thiết kế 3D hoàn tất …% diện tích sử dụng.

Điều 5. Trách nhiệm bên A
a. Nắm rõ và cung cấp đầy đủ thông tin cho bên B về quy định, quy hoạch (chiều cao, lộ giới và số tầng cho phép, khoảng cách quy định đối với các công trình trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử văn hóa…)
b. Cung cấp đầy đủ tài liệu và kết quả khảo sát địa chất (nếu cần thiết)
c. Chuẩn bị đầy đủ kinh phí và thanh toán đúng thời hạn cho bên B. Nếu chậm thanh toán, bên B được tính lãi suất Ngân hàng trên số tiền bên A nợ.

Điều 6. Trách nhiệm bên B
a. Tư vấn cho bên A về kiến trúc, xây dựng và nội thất.
b. Cử các chuyên viên kỹ thuật có bằng cấp, đủ tiêu chuẩn và kinh nghiệm cần thiết cho việc thiết kế.
c. Bên B thiết kế phải tuân thủ các qui trình, qui định của Nhà Nước.

Điều 7. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi bên A (chủ đầu tư)

7.1. Chủ đầu tư được quyền tạm ngưng hoặc chấm dứt hợp đồng nếu bên B:
a. Không thực hiện công việc đúng tiến độ theo hợp đồng kể từ ngày ký trên bản vẽ thống nhất hoàn toàn phương án thiết kế.
b. Giao thầu phụ toàn bộ dự án thiết kế hoặc chuyển nhượng hợp đồng mà không có sự thỏa thuận của chủ đầu tư.
c. Bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản.
7.2. Thanh toán sau khi chấm dứt hợp đồng:
a. Trường hợp chấm dứt hợp đồng theo khoản 7.1 của hợp đồng đã có hiệu lực, bên B sẽ ngay lập tức hoàn lại toàn bộ số tiền mà chủ đầu tư đã trả cho bên B.
b. Chủ đầu tư đơn phương chấm dứt hợp đồng sẽ không được hoàn lại số tiền đã trả cho bên B.

Điều 8. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi bên B (cung cấp dịch vụ)

8.1. Bên B được quyền tạm ngưng hoặc chấm dứt hợp đồng nếu chủ đầu tư:
a. Không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận của hợp đồng này.
b. Yêu cầu tạm ngừng thiết kế bị kéo dài quá 60 ngày.
c. Bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản.
d. Vi phạm luật Dân Sự, Thương Mại, luật Xây Dựng hiện hành hoặc yêu cầu trái với thuần phong mỹ tục mà Nhà nước không cho phép.

8.2. Thanh toán sau khi chấm dứt hợp đồng:

a. Trường hợp chấm dứt hợp đồng theo khoản 8.1 của hợp đồng đã có hiệu lực, bên B sẽ không hoàn lại số tiền mà chủ đầu tư đã trả cho bên B.
b. Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng phải hoàn lại số tiền mà chủ đầu tư đã trả cho bên B.

Điều 9. Điều khoản chung

a. Sau khi bên A thống nhất phương án thiết kế, nếu có phát sinh hoặc thay đổi thiết kế, bên B sẽ lập hợp đồng phụ để tính thêm …% chi phí cho mỗi lần thay đổi phương án.
b. Bên A phải chọn nhà thầu thi công có giấy phép và chứng chỉ hành nghề xây dựng (KSXD trên 5 năm kinh nghiệm) và công ty giám sát công trình chuyên nghiệp để thi công bản vẽ của ………...
c. Bên B không chịu trách nhiệm đối với những công trình kém chất lượng, nghiêng, sập… Do đơn vị giám sát hoặc nhà thầu không có chứng chỉ hành nghề đảm nhận.
d. Màu sắc trong bản vẽ gần với màu thực tế khi thi công trong mức kỹ thuật in hiện đại cho phép.
e. Hợp đồng này có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng.
f. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo đúng qui định của pháp luật về hợp đồng kinh tế.
g. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tăng hoặc giảm thì hai bên chủ động thương lượng giải quyết, khi cần sẽ lập phụ lục hợp đồng hoặc biên bản bổ sung hợp đồng.
h. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 1 bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A             ĐẠI DIỆN BÊN B

Chủ đầu tư hoặc người đại diện
Giám đốc hoặc người đại diện

Trên đây chỉ là bản hợp đồng thiết kế kiến trúc mẫu của chúng tôi để khách hàng tham khảo, khi áp dụng với ngôi nhà của mình khách hàng hãy thay đổi các điều khoản và vài thông số sao cho phù hợp nhé.

Nếu có bất cứ thắc mắc gì về bản hợp đồng thiết kế kiến trúc này cũng như cần tư vấn thiết kế kiến trúc hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ miễn phí.

Nếu bạn có nhu cầu mời bạn tham khảo thêm bài viết : Thiet ke biet thu 2,5 tang hien dai.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
Top